Cấu trúc be going to được sử dụng nhằm diễn tả một hành động, sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Đây là cấu trúc ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh, tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa biết cách dùng Cấu trúc be going to. Hãy cùng Thanhtay.edu.vn học bài ngay nhé!
Nội dung chính:
1. Cấu trúc be going to là gì?
Be going to trong tiếng Anh được sử dụng chủ yếu ở thì tương lai gần. Be going to được dùng với mục đích diễn đạt hành động, sự việc nhằm diễn ra ở tương lai với 1 dự định hay một mục đích cụ thể.
Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây
Công thức be going to trong tiếng Anh sẽ có 3 dạng sau đây:
1.1. Cấu trúc be going to dạng khẳng định
Công thức:
S + be going to + V
Ex:
- He’s going to call her.
Anh ấy sẽ gọi cho cô ta. - I’m going to buy that store.
Tôi sẽ mua cửa hàng đó.
Lưu ý: Ở sau be going to sẽ luôn là động từ ở dạng nguyên thể.
1.2. Cấu trúc be going to dạng phủ định
Công thức:
S + be + not + going to + V
Ex:
- She isn’t going to meet me next week.
Cô ấy không định gặp tôi vào tuần tới. - She isn’t going to go out with her friends.
Cô ấy sẽ không ra ngoài với bạn bè của cô ấy.
Tham khảo: Câu phủ định trong tiếng anh
1.3. Cấu trúc be going to dạng nghi vấn
Công thức:
Be + S + going to + V
Ex:
- Is he going to sell that house?
Anh ta định bán ngôi nhà đó à? - Are you going to call her?
Bạn định gọi cho cô ấy à?
Tham khảo: Câu nghi vấn (interrogative sentence) là gì?
2. Cách dùng be going to trong tiếng Anh
Bạn sẽ thường bắt gặp cấu trúc be going to trong thì tương lai gần. Thế nhưng be going to còn được sử dụng với nhiều ngữ cảnh khác nhau:
1. Cách sử dụng be going to nhằm diễn đạt 1 hành động sắp xảy ra ở tương lai gần
Ex:
- I’m going to go out with my family.
Tôi sẽ ra ngoài cùng với gia đình tôi. - She’s going to sing a song.
Cô ta sẽ hát một bài hát.
2. Cách sử dụng be going to nhằm thể hiện người nói muốn dự đoán 1 điều nào đó. (Khả năng xảy ra là cao đồng thời đã có dự tính từ trước đó)
Ex:
- Please bring an umbrella! It’s going to be rain.
Hãy mang theo ô đi! Trời sẽ mưa đấy. - A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops.
Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.
3. Cách sử dụng cấu trúc be going to nhằm diễn đạt về 1 dự định ở trong quá khứ, tuy nhiên chưa được thực hiện. (tobe sẽ ở dạng was/ were).
Ex:
- Yesterday he was going to visit my brother.
Hôm qua, anh ấy đã định tới thăm anh trai của anh ấy. - She was going to play badminton yesterday.
Cô ta đã định chơi cầu lông vào ngày hôm qua.
Lưu ý: Was/ were going to là công thức mang ngữ nghĩa cụ thể rõ ràng và không phải thì quá khứ đơn hay bất kỳ thì nào trong tiếng Anh.
Tham khảo thêm các ngôi trong tiếng Anh, cách dùng Avoid, cấu trúc About
3. Phân biệt cấu trúc be going to và will
Đây là 2 dạng cấu trúc đều mang ngữ nghĩa là “sẽ” và thường dùng trong thì tương lai. Chính vì vậy điều này rất dễ gây nhầm lẫn cho người học. Cùng Thành Tây tìm hiểu một số điểm khác biệt giữ công thức be going to và will bên dưới nhé.
3.1. Phân biệt ở câu đưa ra dự đoán
- Công thức be going to: Nhằm đưa ra 1 dự đoán được dựa trên những dấu hiệu nhận biết ở hiện tại.
- Công thức will: Nhằm đưa ra 1 dự đoán được dựa trên những suy nghĩ cảm tính. Trong câu thường sẽ chứa các từ: believe, guess, think,…
3.2. Phân biệt ở câu khi đưa ra quyết định
- Công thức be going to: Sử dụng để nói về 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai đã được dự tính từ trước đó.
- Công thức will: Nói về 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai, không có dự tính trước đó, là hành động bộc phát ngay tại thời điểm nói đó.
4. Bài tập cấu trúc be going to
Cùng làm một số bài tập để củng cố kiến thức về cấu trúc be going to nhé.
Phần bài tập: Sử dụng cách sử dụng be going to và will để hoàn thành
- Adam ______ 20 next Monday (be).
- Next spring, I ______ to my brother. My brother called me. (visit)
- It’s getting cold. I ____ my coat! (take)
- Are you going to the restaurant? Wait for me. I ____ with you! (go)
- Adam, those bags seem quite heavy. I____ you carry them. (help)
- Look at those black clouds. I think it ____ . (rain)
- Bye Bye Joe. I ______ you when I arrive home! (phone)
- What _____you_____(do) tomorrow? I______(visit) my grandparents.
- What a beautiful girl! I ____ her out next Saturday! (ask)
- Those watermelons seem delicious. We (buy)
- Be careful! That tree ____ . (fall)
- Bye! I ____ back! (be)
- They wear sneakers because they _______ soccer.(play)
- I ____ you sometime this evening. (see)
- Bye for now. Perhaps I ____ you later. (see)
- It’s hot in here, I think I ______ on the fan. (turn)
- This summer I____ What are your plans? (stay)
- Be careful! You _____down from the stairs! (fall)
- The English test _____on June 7th. (be)
Phần đáp án
1. will be | 2. am going to visit | 3. will take | 4. will go | 5. will help |
6. is going to rain | 7. will phone | 8. Are – going to do – am going to visit | 9. will ask | 10. will buy |
11. is going to fall | 12. will be | 13. are going to play | 14. am going to see | 15. will see |
16. will turn | 17. am going to stay | 18. are going to fall | 19. will be |
Qua bài viết của Thanhtay.edu.vn, hy vọng các bạn đã biết nắm trọn kiến thức lý thuyết + bài tập về cấu trúc be going to. Đồng thời, các bạn học được cách để be going to và các cấu trúc liên quan. Đừng quên truy cập vào chuyên mục Grammar để đón đọc các chia sẻ mới nhất!
Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết nhé!